TRANG TIN ĐƠN VỊ
  Đang truy cập: 185  
 
1 5 7 0 7 0 7 5
 
 
Đào tạo Đào tạo đại học
Chương trình đào tạo bậc Đại học ngành Kế toán năm 2013

 

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC

TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI

   CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

 
Tên chương trìnah: Kế toán

Trình độ đào tạo: Đại học      

Loại hình đào tạo: Chính quy

Ngành đào tạo: Kế toán

Chuyên ngành 1: Kế toán doanh nghiệp

Chuyên ngành 2: Kế toán - Kiểm toán và phân tích tài chính

 

(Ban hành theo Quyết định số       /QĐ-TCĐHN ngày        tháng      năm 2013 của Hiệu trưởng Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội )

 

1.      MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

1.1. Mục tiêu chung ngành kế toán

Đào tạo cử nhân ngành Kế toán chuyên sâu trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường có kiến thức cơ bản về quản lý kinh tế và quản trị kinh doanh trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường, có năng lực chuyên môn về kinh tế về phân tích, hoạch định chính sách, xây dựng dự án hồi phục cải tạo môi trường, định giá trị Tài nguyên và Môi trường và tổn hại môi trường do ô nhiễm và cạn kiệt tài nguyên. Những vấn đề lý luận cơ bản về tiền tệ, tín dụng, ngân hàng và thị trường tài chính ứng dụng triển khai trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường.

1.2. Mục tiêu cụ thể:

1.2.1 Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp

- Về kiến thức: Có kiến thức nền tảng về các lĩnh vực kinh tế - xã hội và kiến thức cơ sở ngành Kế toán như tài chính - tiền tệ, tín dụng - ngân hàng, thống kê trong khai thác và quản lý Tài nguyên và Môi trường, làm nền tảng để nghiên cứu các nghiệp vụ chuyên sâu của ngành kế toán trong phạm vi Tài nguyên và Môi trường cũng như trong các doanh nghiệp như: Đối với kế toán tài chính bao gồm Luật Kế toán, Luật Kiểm toán, Luật Tài nguyên và Môi trường, Chuẩn mực kế toán, Chuẩn mực kiểm toán, Chế độ kế toán doanh nghiệp và Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp; Đối với kế toán quản trị bao gồm các kiến thức về nhận diện chi phí, phân tích thông tin, lập kế hoạch, thiết kế thông tin thành các báo cáo quản trị phục vụ cho việc ra quyết định trong quản lý Tài nguyên và Môi trường. Đồng thời có kiến thức sâu về các Luật thuế cơ bản và các văn bản hướng dẫn về các Luật thuế hiện hành ứng với lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường.

- Về kỹ năng, thái độ, đạo đức nghề nghiệp: Đào tạo cử nhân Đại học ngành Kế toán chuyên sâu trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường là người có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, có ý thức kỷ luật, sức khỏe tốt và tác phong công nghiệp, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế-xã hội, củng cố an ninh, quốc phòng.

- Khả năng công tác: Sau khi tốt nghiệp có thể làm việc tại các bộ phận kế toán, tài chính, kinh doanh, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực tài nguyên và Môi trường, các Quỹ môi trường, các cơ quan quản lý nhà nước từ trung ương đến địa phương, các viện nghiên cứu kinh tế xã hội, trong đó đa số là ở sở môi trường tài nguyên và các đơn vị trực thuộc sở, làm việc trong các đơn vị thuộc các thành phần kinh tế khác nhau có liên quan khai thác kinh doanh sử dụng tài nguyên và các hoạt động liên quan ô nhiễm môi trường. Người học được trang bị các kiến thức nghiệp vụ trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường kết hợp với kiến thức chung của ngành Kế toán nên có thể làm việc trong các bộ phận thẩm định giá trị Tài nguyên và Môi trường. Ngoài ra, có thể đảm nhiệm các công việc liên quan đến quy hoạch Tài nguyên và Môi trường hoặc có thể tham gia giảng dạy ở các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp.

1.2.2 Chuyên ngành Kế toán - Kiểm toán và phân tích tài chính

- Về kiến thức: Có kiến thức nền tảng về các lĩnh vực kinh tế - xã hội và kiến thức cơ sở ngành Kế toán như tài chính - tiền tệ, tín dụng - ngân hàng, thống kê trong doanh nghiệp, làm nền tảng để nghiên cứu các nghiệp vụ chuyên sâu của chuyên ngành kế toán -  kiểm toán trong doanh nghiệp như: Đối với kế toán tài chính bao gồm Luật Kế toán, Luật Kiểm toán, Luật Tài nguyên và Môi trường, Chuẩn mực kế toán, Chuẩn mực kiểm toán, Chế độ kế toán doanh nghiệp và Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp. Đồng thời có kiến thức sâu về các Luật thuế cơ bản và các văn bản hướng dẫn về các Luật thuế hiện hành.

- Về kỹ năng, thái độ, đạo đức nghề nghiệp: Đào tạo cử nhân Đại học chuyên ngành   Kế toán - Kiểm toán là người có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, có ý thức kỷ luật, sức khỏe tốt và tác phong công nghiệp, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế-xã hội, củng cố an ninh, quốc phòng.

      - Khả năng công tác: Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành kế toán - kiểm toán có trình độ đại học có thể làm việc với cương vị là kiểm toán viên, kế toán viên hoặc kế toán tổng hợp tại các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế. Sau một thời gian, có thể đảm nhận các chức vụ cao hơn như: Kiểm toán viên độc lập, Phó giám đốc, giám đốc tài chính và làm các dịch vụ tư vấn về kế toán, tài chính, kiểm toán cho các đơn vị.

            Một bộ phận sinh viên tốt nghiệp có thể làm công tác giảng dạy và nghiên cứu tại các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp.

2.      THỜI GIAN ĐÀO TẠO: 4 năm

3.      KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHOÁ: 125 TC

(Không kể phần nội dung Giáo dục thể thất và giáo dục Quốc phòng)

Khối lượng kiến thức

Kiến thức Bắt buộc

Kiến thức Tự chọn

Tổng

1.  Kiến thức giáo dục đại cương

30

2

32

2.  Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

69

24

93

2.1 Kiến thức cơ sở của khối ngành và của ngành

15

6

21

2.2 Kiến thức ngành (kể cả kiến thức chuyên ngành)

42

18

60

2.3  Thực tập nghề nghiệp

7

-

7

2.4  Khóa luận tốt nghiệp (thi tốt nghiệp)

5

-

5

Tổng khối lượng

99

26

125

 

4. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

5. QUY TRÌNH ĐÀO TẠO, ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP

Quy trình đào tạo, điều kiện thi tốt nghiệp, công nhận tốt nghiệp thực hiện theo quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 15/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thông tư 57/2012/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ kèm theo Quyết định 43/2007/QĐ-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

6. THANG ĐIỂM: Theo điều 22, Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT về Quy chế Đào tạo Đại học và Cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ

7. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH

STT

Môn học

TC

Tiếng Anh

ĐKTQ

7.1

Kiến thức giáo dục đại cương

32

 

 

 

7.1.1

Bắt buộc

30

 

 

 

1

Những Nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lê nin

5

Basic Principles of Marxist Leninism

BPML101

 

2

Đường lối cách mạng của ĐCSVN

3

Vietnam communist Paty’ Revolution Line

VCPR202

 

3

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

Ho Chi Minh’s Ideology

HCMI202

 

4

Tiếng Anh cơ bản 1

3

English 1

ENG101

 

5

Tiếng Anh cơ bản 2

3

English 2

ENG211

ENG101

6

Toán cao cấp

4

Mathematics for Economics

MEC101

 

7

Tin học đại cương

2

General Informatics

GEI101

 

8

Pháp luật đại cương

2

Basic Law

BLA101

 

9

Lý thuyết sác xuất và thống kê toán

2

Probability theory and mathermatical stalistics

PRO221

MEC101

10

Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm

2

Communication and teamwork skills

CTS503

 

11

Quản trị học

2

Essentials of  Management

MNM101

 

7.1.2

Tự chọn

2

 

 

 

1

Tâm lý quản lý

2

Psychology of management

POM101

 

2

Lịch sử các học thuyết kinh tế

2

History of Economic Theory

HETH202

 

7.1.3

Giáo dục thể chất

5

 

 

 

7.1.4

Giáo dục quốc phòng-An ninh

165 tiết

 

 

 

7.2

Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

93

 

 

 

7.2.1

Kiến thức cơ sở khối ngành

21

 

 

 

 

Bắt buộc

15

 

 

 

1

Tài chính - Tiền tệ

3

Theory of Money and Finance

FIMO202

MIC101

2

Kinh tế vi mô

3

Microeconomic

MIC101

 

3

Kinh tế vĩ mô

3

Macroeconomic

MAC201

 

4

Pháp luật kinh doanh

2

Economic law

ELA202

BLA101

5

Kinh tế tài nguyên và môi trường

2

Natural Resources And Environmental Economics

NREE202

MAC201

6

Nguyên lý thống kê kinh tế

2

Principle of Economic Statistics

PES201

MEC101

 

Tự chọn

6

 

 

 

1

Kinh tế tài nguyên biển

2

Marine Resource Economics

MRE212

MAC201

2

Quản trị kinh doanh

2

Business Management

BMN202

MNM101

3

Công cụ phái sinh

2

Derivatives

DVT202

FIMO202

4

Kinh tế đầu tư

2

Investment Economics

INE202

MAC201

5

Lập kế hoạch kinh doanh

2

Business planning

BPL202

MNM101

6

PPNC trong quản lý và kinh doanh

2

Research Methods In Management And Business

RMMB204

PES201

7.2.2

Kiến thức cơ sở của nhóm ngành

11

 

 

 

 

Bắt buộc

7

 

 

 

1

Marketing căn bản

2

Basic Marketing

BMA202

MNM101

2

Nguyên lý định giá

2

Principles of Asset Pricing

PAP202

FIMO202

3

Tài chính doanh nghiệp

3

Corporate Finance

COF202

FIMO202

 

Tự chọn

4

 

 

 

1

Quản trị dự án đầu tư

2

Project management

PRM203

MNM101

2

Thanh toán quốc tế

2

International payment

TPM203

FIMO202

3

Hành vi khách hàng

2

Customer behavior

CBH202

BMA 202

4

Thống kê doanh nghiệp

2

Statistic Enterprises

STE202

PES201

7.2.3

Kiến thức cơ sở của ngành

26

 

 

 

 

Bắt buộc

20

 

 

 

1

Nguyên lý kế toán

3

Principles of Accounting

POA202

FIMO202

2

Kế toán quốc tế

2

International Accounting

INA203

POA202

3

Kế toán công

2

Public Accounting

PAC203

POA202

4

Kế toán ngân hàng

2

Banking Acounting

BAC203

POA202

5

Đạo đức nghề nghiệp

2

Professional Ethics

PET104

FAC223

6

Phân tích báo cáo tài chính

2

Financial Reporting Analysis

FRA204

FAC223

7

Lý thuyết kiểm toán

2

Auditing theory

ATH203

POA202

8

Hệ thống thông tin kế toán

3

Accounting Information System

AIS 204

FAC223

9

Kế toán máy

2

Core Accounting

ACCM204

FAC223

 

Tự chọn

6

 

 

 

1

Phân tích hoạt động kinh doanh

3

Business Operation Analysis

BOA204

FAC223

2

Thực hành nghề nghiệp

3

 Career trainning

CAT203

FAC223

3

Kế toán dành cho nhà quản trị

3

Accounting for Manager

AMA204

MAC212

4

Tổ chức công tác kế toán

3

Organize of Acounting

OAG204

MAC212

7.2.4

Kiến thức chuyên ngành

23

 

 

 

7.2.4.1

Kế toán doanh nghiệp

21

 

 

 

1

Kiểm toán tài chính

3

Financial Auditing

FAD203

ATH203

2

Kế toán chi phí

2

Cost Accounting

CAC204

POA202

3

Kế toán quản trị 1

3

Management Accounting 1

MAC212

POA202

4

Kế toán quản trị 2

3

Management Accounting 2

MAC223

MAC212

5

Kế toán tài chính 1

4

Financial Accounting 1

FAC213

POA202

6

Kế toán tài chính 2

4

Financial Accounting 2

FAC223

FAC213

7

Kế toán thuế

2

Tax Accountant

TAC203

POA202

7.2.4.2

Kế toán - kiểm toán và phân tích tài chính

21

 

 

 

1

Kế toán tài chính

4

Financial Accounting

FAC202

POA202

2

Kiểm toán hoạt động

4

Operational Auditing

OAD203

 

3

Kiểm toán tài chính 1

3

Financial Auditing 1

FAD213

ATH202

4

Kiểm toán tài chính 2

3

Financial Auditing 2

FAD223

FAD213

5

Kiểm toán môi trường

2

Environmental Auditing

EAD203

ATH202

6

Kiểm soát quản lý

2

Management Control

MAC204

ATH202

7

Kế toán quản trị

3

Management Accounting

MAC203

POA202

 

Tự chọn

2

 

 

 

1

Tiếng Anh kế toán

2

English for specific purposes

ESPA203

FAC202

2

Thương mại điện tử

2

Electronic commerce

ECM203

BMA202

3

Phân tích định lượng

2

Quantitative Analysis

QNA202

STE202

4

Tin học ứng dụng

2

Appiled Computing

APC203

STE202

7.2.5

Thực tập và Đồ án tốt nghiệp

12

 

 

 

1

Thực tập tốt nghiệp

7

Internship for graduation

IGD204

 

2

Khóa luận tốt nghiệp

5

Disertation

DTT204

 

 

8. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY

8.1. Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp

Năm thứ nhất

Học kỳ I

Học kỳ II

TT

Tên học phần

TC

TT

Tên học phần

TC

1

Những NLCB của CN M-LN

5

1

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

2

Tiếng Anh cơ bản 1

3

2

Tiếng Anh cơ bản 2

3

3

Toán cao cấp

4

3

Nguyên lý thống kê kinh tế

2

4

Kinh tế vi mô

3

4

Tin học đại cương

2

5

Lý thuyết xs thống kê toán

2

5

Quản trị học

2

6

Giáo dục thể chất 1

1

6

Kinh tế vĩ mô

3

7

Giáo dục An ninh Quốc phòng

 165 tiết

7

Pháp luật đại cương

2

 

 

 

8

Giáo dục thể chất 2

1

Tổng

18

Tổng

17

 

Năm thứ hai

Học ký III

Học kỳ IV

TT

Tên học phần

TC

TT

Tên học phần

TC

1

Đường lối CM của ĐCS Việt Nam

3

1

Kế toán tài chính 1

4

2

Tài chính - Tiền tệ

3

2

Nguyên lý định giá

2

3

Nguyên lý kế toán

3

3

Thanh toán quốc tế/ Thống kê doanh nghiệp

2

4

Tâm lý quản lý/ Lịch sử các học thuyết kinh tế

2

4

Lập kế hoạch kinh doanh/ Kinh tài nguyên tế biển

2

5

Marketing căn bản

2

5

Quản trị kinh doanh/ Kinh tế đầu tư

2

6

Pháp luật kinh doanh

2

6

Quản trị dự án đầu tư/ Hành vi khách hàng

2

7

Kinh tế tài nguyên và môi trường

2

7

Công cụ phái sinh/ PPNC trong quản lý và kinh doanh

2

8

Giáo dục thể chất 3

1

8

Giáo dục thể chất 4

1

Tổng

18

Tổng

17

 

Năm thứ ba

Học kỳ V

Học kỳ VI

TT

Tên học phần

TC

TT

Tên học phần

TC

1

Tài chính doanh nghiệp

3

1

Kiểm toán tài chính

3

2

Kế toán thuế

2

2

Kế toán quốc tế

2

3

Kế toán quản trị 1

3

3

Kế toán ngân hàng

2

4

Lý thuyết kiểm toán

2

4

Kế toán quản trị 2

3

5

Kỹ năng G.Tiếp và làm việc nhóm

2

5

Thực hành nghề nghiệp/ Tổ chức công tác kế toán

3

6

Kế toán tài chính 2

4

6

Kế toán công

2

7

Giáo dục thể chất 5

1

 

 

 

Tổng

17

Tổng

15

 

Năm thứ tư

Học kỳ VII

Học kỳ VIII

TT

Tên học phần

TC

TT

Tên học phần

TC

1

Phân tích báo cáo tài chính

2

1

Thực tập tốt nghiệp

7

2

Kế toán máy

2

2

Bảo vệ khóa luận

5

3

Phân tích hoạt động kinh doanh/ Kế toán dành cho nhà quản trị

3

 

 

 

4

Đạo đức nghề nghiệp

2

 

 

 

5

Tiếng Anh Kế toán/ Thương mại điện tử/ Phân tích định lượng/Tin học ứng dụng

2

 

 

 

6

Kế toán chi phí

2

 

 

 

7

Hệ thống thông tin kế toán

3

 

 

 

Tổng

16

Tổng

12

 


8.2. Chuyên ngành Kế toán - Kiểm toán và phân tích tài chính

Năm thứ nhất

Học kỳ I

Học kỳ II

TT

Tên học phần

TC

TT

Tên học phần

TC

1

Những NLCB của CN M-LN

5

1

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

2

Tiếng Anh cơ bản 1

3

2

Tiếng Anh cơ bản 2

3

3

Toán cao cấp

4

3

Nguyên lý thống kê kinh tế

2

4

Kinh tế vi mô

3

4

Tin học đại cương

2

5

Lý thuyết xác suất thống kê

2

5

Quản trị học

2

6

Giáo dục thể chất 1

1

6

Kinh tế vĩ mô

3

7

Giáo dục An ninh - quốc phòng

 165 tiết

7

Pháp luật đại cương

2

 

 

 

8

Giáo dục thể chất 2

1

Tổng

18

Tổng

17

 

Năm thứ hai

Học kỳ III

Học kỳ IV

TT

Tên học phần

TC

TT

Tên học phần

TC

1

Đường lối CM của ĐCS Việt Nam

3

1

Thanh toán quốc tế/ Thống kê doanh nghiệp

2

2

Pháp luật kinh doanh

2

2

Nguyên lý định giá

2

3

Tâm lý quản lý/ Lịch sử các học thuyết kinh tế

2

3

Lý thuyết kiểm toán

2

4

Marketing căn bản

2

4

Kế toán tài chính

4

5

Nguyên lý kế toán

3

5

Tài chính doanh nghiệp

3

6

Tài chính - Tiền tệ

3

6

Kinh tế tài nguyên và môi trường

2

7

Giáo dục thể chất 3

1

7

Giáo dục thể chất 4

1

Tổng

16

Tổng

16

 

Năm thứ ba

Học kỳ V

Học kỳ VI

TT

Tên học phần

TC

TT

Tên học phần

TC

1

Kế toán quốc tế

2

1

Kiểm toán hoạt động

4

2

Kế toán công

2

2

Kế toán quản trị

3

3

Kỹ năng G.Tiếp và làm việc nhóm

2

3

Kế toán ngân hàng

2

4

Quản trị dự án đầu tư/ Hành vi khách hàng

2

4

Kiểm toán môi trường

2

5

Kiểm toán tài chính 1

3

5

Kiểm toán tài chính 2

3

6

Lập kế hoạch kinh doanh/ Kinh tế tài nguyên biển

2

6

Thực hành nghề nghiệp/ Tổ chức công tác kế toán

3

7

Quản trị kinh doanh/ Kinh tế đầu tư

2

 

 

 

8

Công cụ phái sinh/ PPNC trong quản lý và kinh doanh

2

 

 

 

9

Giáo dục thể chất 5

1

 

 

 

Tổng

18

Tổng

17

 

Năm thứ tư

Học kỳ VII

Học kỳ VIII

TT

Tên học phần

TC

TT

Tên học phần

TC

1

Tiếng Anh Kế toán/ Thương mại điện tử/ Phân tích định lượng/Tin học ứng dụng

2

1

Thực tập tốt nghiệp

7

2

Hệ thống thông tin kế toán

3

2

Bảo vệ khóa luận

5

3

Phân tích báo cáo tài chính

2

 

 

 

4

Kiểm soát quản lý

2

 

 

 

5

Kế toán máy

2

 

 

 

6

Phân tích hoạt động kinh doanh/ Kế toán dành cho nhà quản trị

3

 

 

 

7

Đạo đức nghề nghiệp

2

 

 

 

Tổng

16

Tổng

12

 

9. Mô tả vắn tắt nội dung và khối lượng các học phần

9.1 Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác Lênin                                         5 TC

Nội dung ban hành tại Quyết định số 52/2008/QĐ-BGD&ĐT, ngày 19/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

9.2 Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam                                           3 TC

Nội dung ban hành tại Quyết định số 52/2008/QĐ-BGD&ĐT, ngày 19/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

9.3 Tư tưởng Hồ Chí Minh                                                                                2 TC

Nội dung ban hành tại Quyết định số 52/2008/QĐ-BGD&ĐT, ngày 19/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

9.4 Tiếng Anh cơ bản                                                                                           6 TC

Điều kiện tiên quyết: Không.

Nội dung: Cung cấp những kiến thức và kĩ năng cơ bản nhất về tiếng Anh làm nền tảng vững chắc giúp sinh viên có thể dễ dàng tiếp thu thuận lợi những bài học ở cấp độ cao hơn. Yêu cầu đạt được trình độ trung cấp (Intermediate Level), đối với những sinh viên đã hoàn tất chương trình ngoại ngữ 7 năm ở bậc trung học.

9.5 Toán cao cấp                                                                                                      4 TC

Điều kiện tiên quyết: Không.

Nội dung: Cung cấp cho sinh viên một số kiến thức cơ bản về giải tích toán học như: hàm số, ma trận, vi phân, tích phân (tích phân bất định, tích phân xác định, tích phân suy rộng) để sinh viên có đủ khả năng tiếp thu các kiến thức cơ sở và chuyên môn. Đồng thời rèn luyện cho sinh viên khả năng tư duy lôgíc, phương pháp phân tích định lượng các vấn đề kinh tế để ứng dụng khi học các học phần nâng cao.

9.6 Tin học đại cương                                                                                              2 TC

Điều kiện tiên quyết: Không.

Nội dung: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức đại cương về tin học, về cấu tạo và vận hành của máy tính điện tử, cách sử dụng một số hệ điều hành thông dụng (MS DOS, WINDOWS) và khai thác mạng máy tính nhằm giúp cho sinh viên hình thành và phát triển các kỹ năng sử dụng máy tính trong học tập cũng như trong các hoạt động của mình sau này.

9.7 Pháp luật đại cương                                                                                 2 TC

Điều kiện tiên quyết: Không

Nội dung: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức lý luận cơ bản nhất về hai “hiện tượng” Nhà nước và pháp luật, hệ thống pháp luật nói chung, pháp luật XHCN nói riêng. Những kiến thức cơ bản này sẽ là cơ sở giúp sinh viên có nhận thức, quan điểm đúng đắn về thực tại, tương lai của Nhà nước và xã hội mà chúng ta đang sống. Đồng thời là cơ sở tiền đề giúp sinh viên trong việc nghiên cứu môn khoa học chuyên ngành.

9.8 Lý thuyết sác xuất và thống kê toán                                                          2 TC

Điều kiện tiên quyết: Toán cao cấp

Nội dung: Cung cấp những kiến thức cơ bản về xác suất, hàm ngẫu nhiên, đại lượng ngẫu nhiên, các phân bố xác suất thông dụng và các đặc trưng của chúng, lý thuyết toán thống kê...

9.9 Nguyên lý thống kê kinh tế                                                                                    2 TC

 Điều kiện tiên quyết: Lý thuyết sác xuất và thống kê toán.

 Nội dung: Cung cấp những lý luận về khoa học thống kê: Mặt lượng trong mối quan hệ với mặt chất của các hiện tượng kinh tế - xã hội số lớn gắn liền với những điều kiện về không gian và thời gian cụ thể. Trên cơ sở đó tập trung vào nghiên cứu quá trình tổ chức điều tra, tổng hợp số liệu, phân tích và dự đoán các hiện tượng kinh tế-xã hội

9.10 Lịch sử các học thuyết kinh tế                                                                            2 TC

Điều kiện tiên quyết: Không

Nội dung: Cung cấp cho sinh viên kiến thức về lịch sử phát triển của khoa học kinh tế; Giới thiệu đến sinh viên những quan điểm, tư tưởng và học thuyết cơ bản qua các thời đại lịch sử cũng như quá trình phát sinh, phát triển, đấu tranh và thay đổi lẫn nhau giữa các học thuyết. Đặc biệt, người học phải hiểu được ý nghĩa của từng học thuyết trong xây dựng và phát triển kinh tế thị trường ở Việt Nam.

9.11 Tâm lý quản lý                                                                                    2 TC

Điều kiện tiên quyết: Không

Nội dung: Cung cấp kiến thức cơ bản về tâm lý quản lý. Nắm vững những kiến thức về tâm lý quản lý, trên cơ sở đó từng bước vận dụng vào quản lý kinh tế và lãnh đạo.

9.13 Giáo dục thể chất                                                                                                    5 TC

Nội dung ban hành tại Quyết định số 3244/GD-ĐT ngày 12/9/1995 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

9.14 Giáo dục Quốc phòng                                                                         165 tiết

Nội dung ban hành tại Quyết định số 12/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 9/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

9.15 Kinh tế vi mô                                                                                                     3 TC

Điều kiện tiên quyết: không.

Nội dung: Cung cấp những kiến thức cơ bản giúp cho sinh viên hiểu và biết cách phân tích các vấn đề về sử dụng nguồn lực một cách tối ưu trong phạm vi từng đơn vị kinh tế. Mặt khác, học phần cũng cung cấp những kiến thức cơ bản làm nền tảng để nghiên cứu nhiều học phần khác như: kinh tế công cộng, kinh tế đầu tư, kinh tế quốc tế, kinh tế ngành...

9.16 Quản trị học                                                                                                        2 TC

Điều kiện tiên quyết: Không.

Nội dung: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về quản trị học được vận dụng trong lĩnh vực kinh doanh như: Bản chất, vai trò, chức năng, quá trình phát triển của quản trị kinh doanh; Đi sâu nghiên cứu quản trị ở một số lĩnh vực cụ thể của quá trình kinh doanh như: quản trị sản xuất và tác nghiệp, môi trường kinh doanh, quyết định trong kinh doanh, hoạch định chiến lược, quản trị nguồn nhân lực.

9.17 Tài chính - Tiền tệ                                                                                            3 TC

Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô.

Nội dung: Cung cấp những kiến thức cơ bản nhất về mối quan hệ kinh tế giữa các thực thể tài chính phát sinh trong quá trình hình thành, phân phối và sử dụng các nguồn lực tài chính. Giới thiệu cấu trúc, sự hoạt động của các khâu trong hệ thống tài chính như: tài chính Nhà nước, tài chính khu vực phi tài chính, tài chính của khu vực tài chính, tài chính các hộ gia đình và tài chính các tổ chức xã hội trong nền kinh tế thị trường mở.

9.18 Kinh tế vĩ mô                                                                                                          3 TC

Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô.

Nội dung: Cung cấp một số khái niệm cơ bản của kinh tế vĩ mô, bao gồm: Đo lường tổng sản lu­ợng và mức giá của nền kinh tế; Mô tả hành vi của nền kinh tế trong dài hạn: Các nhân tố quy định tăng trư­ởng kinh tế, thất nghiệp và lạm phát trong dài hạn; Giới thiệu những t­ư tư­ởng chính về tổng cung, tổng cầu và cân bằng kinh tế vĩ mô; Lạm phát và thất nghiệp trong ngắn hạn; Giới thiệu các vấn đề kinh tế vĩ mô của một nền kinh tế mở bao gồm cán cân thanh toán, tỷ giá hối đoái và các chính sách th­ương mại.

9.19 Phân tích định lượng                                                                                            3 TC

            Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô, Toán cao cấp

Nội dung: Cung cấp nội dung chính đề cập tới việc ứng dụng một số phương pháp toán học nhằm mô hình hóa và phân tích định lượng quá trình ra quyết định trong lĩnh vực quản lý kinh tế và điều hành kinh doanh. Thông qua việc thiết lập, phân tích các mô hình toán tương ứng với một số lĩnh vực hoạt động kinh tế người học có thể trực tiếp áp dụng đối với các tình huống tương tự trong thực tiễn.

9.20 Tài chính doanh nghiệp                                                                                     2 TC

Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô, Nguyên lý kế toán

Nội dung: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tài chính doanh nghiệp bao gồm: những vấn đề chung về tài chính doanh nghiệp, vốn sản xuất kinh doanh, đầu tư  dài hạn của doanh nghiệp, tài trợ dài hạn và quản lý chi phí sản xuất, kết quả kinh doanh và phân phối kết quả; nắm được phương pháp tính và phân tích các chỉ tiêu phân tích tài chính, thẩm định các dự án đầu tư qua các chỉ tiêu như NPV, IRR...

9.21 Marketing căn bản                                                                                     2 TC

Điều kiện tiên quyết: không.

Nội dung: Cung cấp những kiến thức căn bản về các nguyên lý marketing và việc vận dụng vào thực tiễn kinh doanh, bao gồm: Định nghĩa marketing hiện đại; Đại cương hoạt động marketing của doanh nghiệp như môi trường marketing và thị trường của doanh nghiệp; Nhận dạng nhu cầu và hành vi khách hàng; Phương pháp luận nghiên cứu marketing và nguyên lý ứng xử của doanh nghiệp với thị trường của nó, bao gồm: chiến lược và các chính sách marketing căn bản, tổ chức quản trị marketing của doanh nghiệp.

9.22 Pháp luật kinh doanh                                                                        2 TC

Điều kiện tiên quyết: Pháp luật đại cương.

Nội dung: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức lý luận về quản lý tài nguyên và những quy định của pháp luật hiện hành về việc khai thác, sử dụng, quản lý tài nguyên và môi trường.

9.23 Nguyên lý kế toán                                                                                                   3 TC

Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô.

Nội dung: Cung cấp những kiến thức cơ bản về: Khái niệm, đối tượng, nguyên tắc, chức năng nhiệm vụ, vai trò của kế toán; Các phương pháp kế toán và việc vận dụng các phương pháp kế toán vào quá trình kế toán các hoạt động chủ yếu của một loại hình đơn vị cụ thể.

9.24 Kinh tế đầu tư                                                                                                        2 TC        

Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô

Nội dung: Cung cấp cho sinh viên các kiến thức về kinh tế đầu tư như các phương pháp tính toán lựa chọn phương án đầu tư; Lập dự án đầu tư; Phân tích môi trường đầu tư, thị trường và kỹ thuật của dự án; Tổ chức nhân sự vận hành dự án;  Nghiên cứu khả thi về tài chính dự án đầu tư; Phân tích hiệu quả kinh tế xã hội các dự án đầu tư; Quản lý dự án đầu tư; Thẩm định các dự án đầu tư

9.25 Nguyên lý định giá                                                                                                 2 TC

            Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô.

Nội dung: Cung cấp một số phương pháp ước lượng giá trị bằng tiền của các tài nguyên tự nhiên. Các phương pháp này làm cơ sở cho các đánh giá chi phí - lợi ích của một dự án hay chính sách nào đó có liên quan hoặc tác động đến tài nguyên môi trường.

9.26 Thống kê doanh nghiệp                                                                                     2 TC

   Điều kiện tiên quyết: Nguyên lý thống kê kinh tế

   Nội dung: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về công tác thống kê tài nguyên và môi trường như các khái niệm, điều kiện vận dụng và phương pháp thống kê các chỉ tiêu về các loại tài nguyên (đất, nước, rừng, khoáng sản) và thống kê các yếu tố môi trường: thống kê về mức độ ô nhiễm, thống kê về lượng chất thải

9.27 Tin học ứng dụng                                                                                                    2 TC

Điều kiện tiên quyết: Thống kê doanh nghiệp.

Nội dung: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức và kỹ thuật tính toán căn bản trên máy tính được ứng dụng trong thống kê và kế toán, quản trị kinh doanh dựa trên bảng tính Excel trong bộ ứng dụng văn phòng của Microsoft Office. Cung cấp các hàm ứng dụng trong kinh tế, các hàm tài chính, kế toán và phân tích thống kê.

9.28 Quản trị dự án đầu tư                                                                                2 TC

Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô.

Nội dung: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản trong phân tích và quản lý dự án đầu tư bao gồm ý nghĩa, mục tiêu và phương pháp phân tích từng nội dung, từng khâu của dự  án đầu tư bao gồm: phương pháp tổ chức soạn thảo dự án, tổ chức thẩm định dự án, phân tích về phương diện kỹ thuật của dự án, tổ chức quản trị nhân sự cho dự án, phân tích tài chính dự án, phân tích hiệu quả môi trường và xã hội của dự án và công tác quản lý các dự án đầu tư.

9.29 Lý thuyết kiểm toán                                                                                              2 TC

            Điều kiện tiên quyết: Nguyên lý kế toán.

Nội dung: Cung cấp sinh viên những kiến thức chuyên môn về công tác kiểm toán bao gồm tổng quan về kiểm toán (kiểm toán trong hệ thống quản lý, bản chất, chức năng và các loại hình kiểm toán); đối tượng và phương pháp kiểm toán; quy trình và nội dung kiểm toán.

9.30 Kinh tế tài nguyên và môi trường                                                         2 TC

      Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô, Kinh tế phát triển

Nội dung: Cung cấp các kiến thức cơ bản về kinh tế tài nguyên môi trường như: khái niệm kinh tế tài nguyên môi trường, nội dung và phương pháp nghiên cứu kinh tế tài nguyên môi trường; các vấn đề về kinh tế ô nhiễm: các loại chất ô nhiễm, phương pháp xác định mức ô nhiễm tối ưu, các công cụ kiểm soát ô nhiễm (côta ô nhiễm, trợ cấp, thuế Pigow, các biện pháp kinh tế giảm nhẹ ô nhiễm,...); phương pháp xác định mức khai thác tối ưu tài nguyên tái tạo và không tái tạo; phương pháp phân tích lợi ích chi phí trong lựa chọn dự án kinh tế tài nguyên môi trường; phương pháp đánh giá tác động môi trường; phương pháp định giá tài nguyên môi trường; vấn đề thuế và phí môi trường.

9.31 Phương pháp nghiên cứu trong quản lý và kinh doanh                       2 TC

      Điều kiện tiên quyết: Không

Nội dung: Cung cấp cho sinh viên một số khái niệm cơ bản về khoa học, nghiên cứu khoa học, phương pháp nghiên cứu khoa học, tổ chức công tác nghiên cứu khoa học, nội dung các phương pháp nghiên cứu chủ yếu trong quản lý và kinh doanh, phương pháp tích luỹ tài liệu, xử lý và phân tích tài liệu bằng phương pháp thống kê và phương pháp toán kinh tế, phương pháp nghiên cứu và viết luận văn tốt nghiệp đại học.

9.32 Kiểm toán tài chính                                                                                            2 TC

            Điều kiện tiên quyết: Lý thuyết kiểm toán

            Nội dung: Cung cấp cho người học đối tượng, phương pháp, trình tự kiểm toán tài chính. Bên cạnh đó phải biết thu nhập và đánh giá các bằng chứng kiểm toán, xây dựng kế hoạch và thực  hiện  kế hoạch kiểm toán. Và phải biết cách lập một báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính.

9.33 Phân tích hoạt động kinh doanh                                                                          2 TC

Điều kiện tiên quyết: Quản trị học.

Nội dung: Cung cấp cho người học hệ thống kiến thức về phương pháp phân tích tình hình hoạt động kinh tế của doanh nghiệp. Các phương pháp phân tích này được áp dụng trực tiếp vào các loại doanh nghiệp để phân tích tìm ra nguyên nhân tác động đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, nhằm giúp cho nhà quản trị, chủ sở hữu công ty và chủ nợ lường trước những khó khăn và thuận lợi của công ty, để từ đó đưa ra quyết định đúng đối với công ty.

9.34 Đạo đức nghề nghiệp                                                                                      2 TC

Điều kiện tiên quyết: Không

Nội dung: Cung cấp kiến thức về đạo đức kinh doanh (các chuẩn mực đạo đức kinh doanh, xây dựng đạo đức kinh doanh). Văn hoa doanh nghiệp (Biểu hiện và các dạng văn hoá doanh nghiệp, nhân tố tạo lập văn hoá doanh nghiệp, xây dựng văn hoá doanh nghiệp và năm hoá trong các hoạt động kinh doanh)

9.35 Tiếng Anh kế toán                                                                                                  2 TC

            Điều kiện tiên quyết: Tiếng Anh cơ bản.

Nội dung: Cung cấp cho sinh viên các cấu trúc ngữ pháp, từ vựng có liên quan đến chuyên ngành kế toán doanh nghiệp trong lĩnh vực bưu chính viễn thông như kinh tế, marketing, tài chính và kế toán, mạng và dịch vụ bưu chính viễn thông. Sau học phần tiếng Anh chuyên ngành quản trị kinh doanh, sinh viên có khả năng đọc, dịch, viết, phân tích và lấy thông tin từ các tài liệu khác có liên quan đến chuyên ngành.

9.36 Phân tích báo cáo tài chính                                                                     2 TC

            Điều kiện tiên quyết: Tài chính doanh nghiệp

            Nội dung: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức để có thể lập và phân tích các báo cáo tài chính như: bảng cân đối kế toán; báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh; báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Ngoài ra môn học còn cung cấp cho sinh viên những kiến thức liên quan đến việc phân tích các hoạt động đầu tư; phân tích các hoạt động tài trợ và chính sách phân phối; phân tích khả năng sinh lợi; phân tích tình hình tín dụng; phân tích và định giá vốn cổ phần.

9.37 Kế toán chi phí                                                                                                  2 TC

Điều kiện tiên quyết: Nguyên lý kế toán

             Nội dung: Cung cấp những kiến thức cơ bản về bản chất, chức năng, nội dung và phương pháp của kế toán chi phí, về phân loại chi phí, qui trình kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo 3 mô hình: kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo chi phí thực tế, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế kết hợp với chi phí ước tính và mô hình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí định mức.

9.38 Kế toán máy                                                                                                             2 TC

   Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô, Nguyên lý kế toán

Nội dung: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức về thiết lập và phân tích hệ thống thông tin của các chu trình kế toán, phương pháp sử dụng các phần mềm kế toán máy.

9.39 Kế toán quốc tế                                                                                                        2 TC

            Điều kiện tiên quyết: Nguyên lý kế toán

            Nội dung: Cung cấp cho sinh viên kiến thức về các nghiệp vụ kế toán trong hoạt động thương mại quốc tế. Cụ thể học phần cung cấp các nội dung cơ bản sau: các mô hình kế toán trên thế giới; đặc điểm kế toán Mỹ; kế toán tài sản ngắn hạn; kế toán hàng tồn kho; kế toán tài sản cố định; kế toán nợ phải trả; kế toán các hoạt động mua bán trong công ty thương mại.

9.40 Hệ thống thông tin kế toán                                                                  3 TC

            Điều kiện tiên quyết: Nguyên lý kế toán.

Nội dung: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức để tổ chức việc đánh giá và kiểm soát hệ thống thông tin kế toán trong điều kiện xử lý thủ công hoặc đã được tin học hóa.

9.41 Kế toán quản trị                                                                                                   8 TC

            Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô, Nguyên lý kế toán

Nội dung: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức chuyên môn về kế toán quản trị bao gồm khái niệm và bản chất của kế toán quản trị; chức năng thông tin của kế toán quản trị; đối tượng và phương pháp nghiên cứu kế toán quản trị; nêu được sự giống và khác nhau giữa kế toán quản trị và kế toán tài chính doanh nghiệp.

9.42 Kế toán tài chính                                                                                                 6 TC

            Điều kiện tiên quyết: Nguyên lý kế toán

Nội dung: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức chuyên môn về kế toán tài chính doanh nghiệp bao gồm lập chứng từ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh; nội dung; phương pháp ghi chép trên các tài khoản kế toán; sổ sách kế toán tổng hợp và việc lập hệ thống báo cáo tài chính.

9.43 Kế toán thuế                                                                                                       2 TC

            Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô, Nguyên lý kế toán.

Nội dung: Cung cấp cho sinh viên một hệ thống những kiến thức cơ bản về một số luật thuế phổ biến của Việt Nam và rèn luyện một số kỹ năng thực tiễn về nghiệp vụ kế toán thuế cho người học. 

9.44 Kế toán công                                                                                                      2 TC

            Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô, Nguyên lý kế toán.

Nội dung: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức chuyên môn về công tác kế toán bao gồm phương pháp hạch toán, trình tự hạch toán, tài khoản sử dụng, chứng từ sử dụng, nguyên tắc kế toán, phương pháp ghi sổ và phương pháp lập báo cáo tài chính trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp có sử dụng nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước hoặc tự trang trải bằng nguồn thu sự nghiệp.

9.45 Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm                                                                2 TC

            Điều kiện tiên quyết: Không

Nội dung: Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm bao gồm các vấn đề thiết thực và gần gũi với các hoạt động giao tiếp và làm việc nhóm cho cá nhân và tổ chức như: phương tiện và phong cách giao tiếp, các kỹ năng cơ bản của giao tiếp và làm việc nhóm.

9.46 Kinh tế tài nguyên biển                                                                                      2 TC

            Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vĩ mô

Nội dung: Cung cấp những vấn đề như: Tài nguyên biển, Môi trường biển, Ô nhiễm môi trường biển, Bảo vệ môi trường biển, Phát triển bền vững kinh tế tài nguyên biển, Quản lý tổng hợp vùng ven biển. Học phần còn cung cấp những kiến thức thực tiễn về  Kinh tế Tài nguyên Biển ở Việt Nam và một số quốc gia châu Á, thông qua đó rút ra những bài học kinh nghiệm trong phát triển kinh tế Tài nguyên Biển ở Việt Nam.

9.47 Thương mại điện tử                                                                                              2 TC

Điều kiện tiên quyết: Quản trị học, tiền tệ, marketing căn bản, tin học đại cương.

Nội dung: Cung cấp những kiến thức, sự hiểu biết về công nghệ Internet, các mô hình thương mại điện tử và khám phá các ứng dụng của thương mại điện tử trong kinh doanh và trong quản lý kinh tế.

9.48 Kế toán ngân hàng                                                                                               2 TC

Điều kiện tiên quyết: Nguyên lý kế toán.

Nội dung: Cung cấp những kiến thức cơ bản về công tác tổ chức, thực hiện nghiệp vụ kế toán trong ngân hàng, chủ yếu tại các ngân hàng thương mại, cụ thể như: Tổ chức công tác kế toán trong hoạt động ngân hàng, Kế toán nghiệp vụ huy động vốn, kế toán các nghiệp vụ cho vay...

9.49 Tổ chức công tác kế toán                                                                                  2 TC

            Điều kiện tiên quyết: Kế toán tài chính

            Nội dung: Cung cấp cho sinh viên kiến thức và kỹ năng để có thể tổ chức công tác của một bộ máy kê toán và cách lập cũng như sử dụng hệ thống sổ sách kế toán được sử dụng trong một đơn vị sao cho phù hợp với điều kiện của từng đơn vị nhưng vẫn đảm bảo thực hiện đúng theo quy định của pháp luật.

9.50 Thực tập và Bảo vệ tốt nghiệp                                                                        12 TC

Điều kiện tiên quyết: Sau khi học đầy đủ các môn học trong chương trình đào tạo, kết quả các học phần đạt trung bình trở lên

Nội dung: Trước khi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, sinh viên phải được trang bị kiến thức thực tế về ngành học, kiến thức phục vụ cho khóa luận tốt nghiệp cùng kiến thức ứng xử, giao tiếp, thuyết trình, kỹ năng làm việc nhóm hoặc độc lập...Vì thế sinh viên có thể lựa chọn một cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động bảo vệ môi trường hay doanh nghiệp, khu vực ...

10. Hướng dẫn thực hiện chương trình

-   Các môn học cần được bố trí giảng dạy theo từng học kỳ như đã đề ra trong kế hoạch giảng dạy để đảm bảo tính logic trong quá trình nhận thức của sinh viên và có sự liên thông về kiến thức.

-   Lưu ý khi sắp xếp lịch học thực hành, thực tập giữa các môn học trong cùng một học kỳ phải so le nhau, tránh chồng chéo. 

-   1 tín chỉ tương đương 15 tiết lý thuyết hoặc 30 tiết thực hành hoặc 1 tuần thực tập

 

HIỆU TRƯỞNG

 

 

                                                                                                                      

 

 

PGS. TS. Hoàng Ngọc Quang

Ngày 15/07/2014
 
[ In trang ][ Xem & in ][ Gửi mail ][ Đầu trang ][ Trở lại ]
 
Ý kiến của bạn
Họ và tên *
Điện thoại Email :
Địa chỉ *
Nội dung *

 Tác nghiệp

 

 TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI

Trụ sở chính: Số 41A đường Phú Diễn, Q. Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội

Tell: 024.38370598, Fax: 024.38370597, Email: dhtnmt@hunre.edu.vn